Học bảng chữ cái Hàn Quốc

Bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học bản toàn vẹn

Việc học một ngôn ngữ luôn bắt đầu bằng việc mày mò bảng chữ cái của ngôn ngữ đó, tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Bữa nay hãy cùng Trường Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học phiên bản trọn vẹn nhé!

Giới thiệu cỗi nguồn bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được dùng cho tới hiện tại. Bảng chữ cái Hangul sáng lập vào đời vua thứ bốn của triều đại Sejong với mục đích đơn giản hoá bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc trước đó, đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ cá biệt cho chính người dân Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền móng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.bảng chữ cái tiếng hàn

Giới thiệu nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn

mày mò bảng chữ cái tiếng Hàn bản toàn diện

Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất cứ một môn ngoại ngữ nào, điều trước tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn nhuần nhuyễn. Sau đây, cùng khoa Cao đẳng ngôn ngữ hàn – SIC tìm hiểu kĩ hơn về bảng chữ cái tiếng Hàn nha!

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái Hangul trước đây gồm 51 ký tự và 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Tuy nhiên qua quá trình cải tiến, hiện giờ bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Hệ thống ký tự nguyên âm

1. Nguyên âm cơ bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn đầy đủ nhất có 10 nguyên âm căn bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một thứ tự nhất thiết.

2. Nguyên âm đơn

10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ.

– Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong mọi trường hợp.

– Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có xong xuôi bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có ngừng bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng nhiều lúc được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ: 에서 = ê xơ.

– Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng mà nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 소포 = xô p’ô.

– Chữ u: “ㅜ” phát âm là “u” như trong tiếng Việt, mà nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 장문 = changmun

– Chữ ư: “ㅡ” phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– Chữ i:ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– Chữ ê:ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một tí.

– Chữ e:ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mà mở hơn nhiều , gần như “a” nhưng mà cũng gần như “e”.

3. Nguyên âm ghép

11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢbảng chữ cái hangul

tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn bản vừa đủ

Các nguyên âm trong tiếng Hàn chẳng thể đứng tự do nhưng luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ: Không viết ㅣ nhưng viết 이: nhì , số hai.

– Ghép với “i”:

  • ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
  • ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo
  • ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô
  • ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye.

– Ghép với “u/ô”:

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê.

-Ghép với “i”:

  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê.

Hệ thống ký tự phụ âm

Gồm 19 phụ âm căn bản và 11 phức tự phụ âm:

  • 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
  • 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
  • 11 phức tự thị âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ.

Sự phân thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và địa điểm của một phụ âm sẽ được quyết định vì từ đi kèm với nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ:

-Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết âm tiết.

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ).

-Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang, bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm trước tiên của một âm tiết.

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu).

Trên đây là những san sớt về bảng chữ cái tiếng Hàn phiên bản hoàn toản nhưng chúng tôi tổng hợp. Chờ đợi bài viết bổ ích giúp bạn nắm rõ bảng chữ cái và cách phát âm từng chữ để dễ dàng học ngôn ngữ này.

>>Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/bang-chu-cai-tieng-han.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan

By cdquoctesaigon

"Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn xét tuyển học bạ ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn và Hướng dẫn viên du lịch. Với điều kiện xét tuyển đơn giản, chất lượng đào tạo hàng đầu Việt Nam, học phí phù hợp với mọi tầng lớp xã hội, môi trường học tập hiện đại... xứng đáng là địa chỉ tin cậy để cho các em sinh viên có ý định theo học. Mọi ý kiến thắc mắc các em có thể liên hệ: Website: https://caodangquoctesaigon.vn/ Địa chỉ: Số 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Hotline: 0961696606 Socail: https://twitter.com/cdquoctesaigon Email: caodangquoctesaigon@gmail.com #truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte