Tổng hợp ngữ pháp về trợ từ trong tiếng Nhật

Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật chính xác nhất

Trợ từ trong tiếng Nhật là thành tố ngữ pháp sử dụng để phân biệt và gắn kết các thành phần trong câu. Bữa nay, chúng ta sẽ cùng tò mò về trợ từ và cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật chuẩn nhất qua bài viết dưới đây.

Trợ từ trong tiếng Nhật là gì?

định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật

định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật

Trợ từ trong tiếng Nhật là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bửa sung ý nghĩa cho các động từ khác trong câu. Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ、…

Trợ từ sử dụng để gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ để câu trở thành hoàn chỉnh và logic hơn. Nếu sai trợ từ thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Có tổng cộng hơn 80 trợ từ tiếng Nhật với những ý nghĩa khác nhau, bạn cần nắm vững các trợ từ thông dụng khi học ngôn ngữ Nhật Bản để ghép các cho câu phù hợp.

Các loại trợ từ trong tiếng Nhật căn bản

  • Trợ từ cách: có tác dụng biểu hiện ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu. Ví dụ như: を (đánh dấu tân ngữ), が (đánh dấu chủ ngữ), の (thể hiện sở hữu),に へ と から より で …
  • Trợ từ song hành: chức năng của trợ từ này là biểu lộ mối quan hệ tương đương giữa nhị sự việc hoặc hai đối tượng. Ví dụ như các trợ từ sau: や (liệt kê đối tượng), か (cái này hoặc cái kia), の に と や やら なり だの …
  • Trợ từ nối ば と が のに…
  • Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら…
  • Trợ từ chấm dứt か な ぞ や ね …

Mọt số trợ từ trong tiếng Nhật thông dụng:

Trợ từCông thứcCách sử dụngtỉ dụ
Nをkhắc ghi đối tượng liên quanBia を uống
Nが~ghi lại chủ thể, chủ đề, ….khắc ghi chủ ngữ vế câuXe ô tô がchạy ngang qua.
Nは~lưu lại chủ ngữ, chủ đề, …Anh ấy は giáo viên です。
N1のN2chiếm hữu cách, biến Nの=AAnh ấy の sách, học trò の vở
N1かN2N1 hoặc N2Xoài か dưa
N1とN2N1 và N2Xoài と dưa
NもN cũngXoài も ăn
PlaceへHướng đến, đi về phíaBờ hồ へ đi
PlaceでTại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗBờ hồ で đi bộ
PlaceをĐi xuyên qua, băng quaĐường hầm を xuyên qua
PlaceにỞ trong, đi vào trongPhòng ở に đi vào
KanjiでBằng (phương tiện)Kanji で viết
TaxiでBằng (phương tiện)Taxi で đi
3 ngườiでchế độ số người3 người で về nhà
TimeにVào lúc3 giờ に lên đường
PersonにHành động hướng đến aiBạn に tiền を cho mượn
からTimeからTừ lúc nào8 giờ から mở màn
からPlaceからTừ chỗ nàođơn vị から về nhà
からNからTừ Nthầy giáo から sách を nhận
までNまでtới Nnhà băng まで đi
ほどNほどKhông bằng N, so sánh không bằngViệt Nam は Nhật ほど không lạnh
よりNよりHơn N, so sánh hơnNhật は Việt Nam より lạnh
Sentenceが~Câu mà ~Xoài は ăn が、chuối は không ăn

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ は

は là trợ từ tiếng nhật N5 đầu tiên chúng ta học thành thử cách dùng cũng rất dễ chơi.

Cách dùng: ~ N1 は N2 (が)….

  • は sử dụng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu
  • Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.

Ví dụ:

  • わたしは学生です。Tôi là học sinh
  • それは先生のノートです。Đó là quyển vở của cô giáo
  • 私は日本のアニメ文化が好きです。Tôi thích văn hóa Anime của Nhật bạn dạng.

Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng giải đáp bằng は, với thông báo giải đáp thay thế cho từ để hỏi.

Cách sử dụng trợ từ も

– sử dụng thay cho は、が、を với ý nghĩa là “Cũng”. Hoặc đi tầm thường với các trợ từ khác như にも、とも、でも、với ý nghĩa không đổi.

sử dụng để biểu đạt sự gần giống với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.

Ví dụ:

  • あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng. Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

– biểu thị sự quá bất ngờ về chừng độ nhiều hoặc không giống như bình thường: đến cả, đến mức,…

Ví dụ:

  • 昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。Hôm qua bận quá không có thời kì để ngủ
  • あなたの家には犬が九匹もいるんですか? Bạn có đến 9 con chó luôn à?

Chú ý:

  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
  • も có tính năng như は và が nên chẳng thể đứng liền kề với は và が.

cách sử dụng trợ từ trong tiếng nhật

Cách dùng trợ từ も trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ の

Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách dùng căn bản sau:

  • sử dụng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
  • Danh từ 1 sẽ ngã sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
  • Danh từ 1 giảng giải danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
  • diễn đạt N2 xuất xứ hoặc được phát triển ở đâu: これはイタリアのめがねです。

Cách sử dụng trợ từ が

– ~が~ có tức thị “Nhưng”, sử dụng が để nối 2 câu (mệnh đề) chúng ta được một câu.

– N がいます / あります。 dùng đề mô tả sự sống sót.

Ví dụ:

  • つくえのうえに、バソコンがあります。Trên bàn có cái máy tính.

– Khi muốn diễn đạt một hiện tượng tự nhiên thì dùng が trước chủ đề đó và nhấn mạnh tính từ.

Ví dụ:

  • この部屋が暗いです。Căn phòng này tối.

– Trợ từ が thường đi chung với động từ thể khả năng và tự động từ.

Cách nhớ: Tự が tha を.

Ví dụ:

  • ピアノをひくことができます。Tôi có thể chơi bầy piano.

– が còn được đặt sau chủ ngữ phụ trong câu.

Ví dụ:

  • これは私が取った写真です。Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Đặc biệt: が sử dụng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để mở đầu một câu nói không mang ý nghĩa nối 2 câu.

Ví dụ:

  • すみませんが、手伝ってもらえませんか? Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
  • しつれいですが、お名前は? Xin lỗi bạn tên là gì?

Cách sử dụng trợ từ と

– dùng để nối nhì danh từ với nhau (N1 と N2).

Ví dụ:

  • かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.

– Làm gì đó cùng với ai:

=> N (người) と (いっしょに) + V

=> N(người ) と + 会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….

Cách sử dụng trợ từ に tiếng Nhật

– Chỉ thời điểm diễn ra hành động => thời kì に + V.

Ví dụ:

  • 5月5日にお祭りをおこないます。Ngày 5 tháng 5 sẽ công ty lễ hội.

– Chỉ vị trí có sự vật, sự việc hiện hữu => N (địa điểm) に N2 + が + います・あります.

Ví dụ:

  • いえのなかに、猫がいます。Trong nhà có con mèo.

– Các động từ thường đi với にnhư 入ります / かよいます / ….

Ví dụ:

  • びょうきですから、びょういんにかよいます。Vì bị nhỏ nên tôi thường tới lui bệnh viện.

– Nhấn mạnh đích tới của hành động một cách rõ ràng => địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります.

Ví dụ:

  • 来年、日本にいきます。Năm sau tôi đi Nhật.

– Đi đâu đó để làm gì => N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります.

Ví dụ:

  • わたしはいちばへかいものにいきます。Tôi đi chợ để mua đồ.

– Chỉ số lần thực hiện hành động => Khoảng thời gian + に + ~回・度.

Ví dụ:

一年に2回いなかへかえります。1 năm tôi về quê 2 lần.

Chú ý:

  • Đối với các động từ もらいます, かします, ならいます: Nếu trong câu, người nhận là Chủ ngữ => thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm
  • Khi đối tác không phải là người nhưng mà là công ty (công ty/trường học) thì không dùng に mà sử dụng から.

Ví dụ:

  • 会社から給料をもらいます。Tôi nhận lương từ doanh nghiệp
  • 山田さんは木村さんに花をあげます。Anh Yamada tặng hoa cho chị Kimura.

Cách sử dụng trợ từ へ trong tiếng Nhật

– sử dụng để chỉ phương hướng: Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります.

Ví dụ:

  • わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê
  • あした、東京へいきます。 ngày mai tôi đi Tokyo.

– dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó:

+ Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka

+ Hành động và nghĩ suy hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em.

Lưu ý: Khi động từ chỉ sự vận chuyển thì trợ từ へ được sử dụng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí.cách dùng trợ từ trong tiếng nhật

Cách sử dụng trợ từ へ trong tiếng Nhật

Cách sử dụng trợ từ を trong tiếng Nhật

Chỉ đối tượng của hành động, thường được dùng với tha động từ.

Ví dụ:

  • 日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.

Cách dùng trợ từ で trong tiếng Nhật

– miêu tả nơi xảy ra hành động, sự kiện => N (địa điểm) + で + V.

Ví dụ:

  • きっさてんでコーヒーをのみます。Tôi uống café trong quán nước.

– Chỉ dụng cụ, khí cụ , cách thức, vật liệu => N (phương tiện, dụng cụ, nguyên liệu) で + V.

Ví dụ:

  • はさみでかみをきります。Tôi cắt giấy bằng kéo
  • バイクで毎日学校へいっています。Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.

– Chỉ số lượng hoặc thời gian, phạm vi.

Ví dụ:

  • 1時間で絵をかきました。Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.

– Chỉ căn do lý do => N (Nguyên nhân) + で ~.

Ví dụ:

  • あめで会社へいきませんでした。Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn đã tổng hợp thông báo về trợ từ trong tiếng Nhật và cách dùng. Chúc bạn sớm đạt được mục đích trên con đường chinh phục tiếng Nhật của phiên bản thân!

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/tro-tu-va-cach-su-dung-trong-tieng-nhat.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonngunhat #nganhngonngunhat #caodangngonngunhat

By cdquoctesaigon

"Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn xét tuyển học bạ ngành Cao đẳng Ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn và Hướng dẫn viên du lịch. Với điều kiện xét tuyển đơn giản, chất lượng đào tạo hàng đầu Việt Nam, học phí phù hợp với mọi tầng lớp xã hội, môi trường học tập hiện đại... xứng đáng là địa chỉ tin cậy để cho các em sinh viên có ý định theo học. Mọi ý kiến thắc mắc các em có thể liên hệ: Website: https://caodangquoctesaigon.vn/ Địa chỉ: Số 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Hotline: 0961696606 Socail: https://twitter.com/cdquoctesaigon Email: caodangquoctesaigon@gmail.com #truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte